Scope 3 emissions là gì? Định nghĩa, tầm quan trọng, nội dung triển khai trong chiến lược ESG

scope 3 emissions là gì

Scope 3 emissions là gì? Vì sao để triển khai chiến lược ESG hiệu quả đây là một trong những khái niệm không thể bỏ qua? Cùng SOM tìm hiểu và phân biệt các khái niệm Scope 1, Scope 2 và Scope 3 emissions cùng tầm quan trọng và công việc liên quan cho từng vị trí quản lý trong bài viết dưới đây nhé!

Phát thải phạm vi 3 – Scope 3 emissions là gì?

Phạm vi phát thải là gì? 

Phát thải phạm vi (Scope emissions) là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực quản lý môi trường và biến đổi khí hậu để mô tả các loại phát thải khí nhà kính (ví dụ: CO2, methane, nitrous oxide) mà một tổ chức hoặc doanh nghiệp tạo ra từ các hoạt động cụ thể.

Phát thải phạm vi giúp phân loại và đo lường những phát thải nhà kính (GHG) khác nhau sản sinh trong suốt quá trình vận hành của doanh nghiệp, bao gồm cả lượng phát thải do doanh nghiệp tự tạo ra, hoặc lượng phát thải gián tiếp do các đối tác của công ty. Bằng cách đo lường lượng phát thải trong từng hạng mục, các công ty có thể hành động để xác định các điểm nóng khí nhà kính và tìm cách giảm thiểu chúng.

Xác định 3 loại phạm vi phát thải để thực hiện mục tiêu ESG

Trong esg Scope 3 emissions là gì?

Trong “Bộ Tiêu chuẩn báo cáo phát triển bền vững hợp nhất GRI” đang giới thiệu và đào tạo cho các doanh nghiệp Việt Nam, tiêu chuẩn GRI 305 hướng dẫn báo cáo về phát thải carbon dựa theo “Nghị định thư về khí thải nhà kính (GHG)”, mà cụ thể tổng phát thải khí nhà kính tại doanh nghiệp có thể được đo lường ở 3 phạm vi:

Phát thải phạm vi 1 (scope 1 emissions): Tất cả lượng phát thải nhà kính phát sinh trực tiếp từ các nhà máy, hoạt động của một tổ chức, lượng khí thải này nằm dưới sự kiểm soát trực tiếp của tổ chức.

Phát thải phạm vi 2  (scope 2 emissions): Phát thải gián tiếp phát sinh từ việc tổ chức mua điện, năng lượng để sử dụng cho hoạt động sản xuất – kinh doanh. Đây là lượng phát thải được tạo ra trong quá trình sản xuất năng lượng của các đơn vị cung cấp năng lượng, nhưng được tổ chức mua lại để sử dụng cho hoạt động kinh doanh.

Phát thải phạm vi 3 (scope 3 emissions): Tất cả các phát thải gián tiếp khác phát sinh từ các hoạt động có liên quan từ chuỗi giá trị, xuất phát từ các nguồn mà doanh nghiệp không sở hữu hoặc kiểm soát.

Phát thải phạm vi 3 bao gồm những hạng mục nào? 

Phạm vi 3 thường là phần khó khăn nhất để xác định và quản lý, vì chúng mở rộng ra ngoài hoạt động ngay tại tổ chức. Dưới đây là một số ví dụ về những gì nằm trong Phạm vi 3:

  1. Vận chuyển và Phân phối hàng hóa: Phát thải từ vận chuyển và phân phối hàng hóa và vật liệu được tổ chức sử dụng, bao gồm cả việc giao hàng từ các nhà cung cấp.
  2. Chất thải trong khâu sản xuất: Phát thải liên quan đến việc xử lý và xử lý chất thải do tổ chức tạo ra.
  3. Công tác Kinh doanh: Phát thải từ việc di chuyển của nhân viên, bao gồm chuyến bay, thuê xe và chỗ ở cho mục đích kinh doanh.
  4. Vấn đề di chuyển của nhân viên đến nơi làm việc: Phát thải từ việc di chuyển hàng ngày của nhân viên đến và từ nơi làm việc.
  5. Cách thức sử dụng sản phẩm bán ra: Phát thải xảy ra khi khách hàng sử dụng sản phẩm của tổ chức, chẳng hạn như năng lượng tiêu thụ bởi các thiết bị hoặc phương tiện.
  6. Cách thức xử lý sản phẩm tại cuối vòng đời: Phát thải liên quan đến việc xử lý và tái chế các sản phẩm tại cuối vòng đời của chúng.
  7. Cách thức vận chuyển và phân phối đến Khách hàng: Phát thải từ việc vận chuyển và phân phối sản phẩm đến khách hàng.
  8. Hoạt động đầu tư và mua sắm: Phát thải từ các khoản đầu tư và hoạt động mua sắm của tổ chức.
  9. Tài sản thuê: Phát thải từ các tài sản mà tổ chức thuê hoặc cho thuê.
  10. Cách thức sử dụng sản phẩm được thuê: Phát thải từ các sản phẩm hoặc thiết bị mà tổ chức cho thuê cho người khác.
  11. Cách thức vận chuyển sản phẩm của người mua: Phát thải từ việc vận chuyển hàng hóa và sản phẩm sau khi đã bán.
  12. Cách thức xử lý sản phẩm đã bán: Phát thải từ việc xử lý và sử dụng các sản phẩm do tổ chức bán.
  13. Các điểm kinh doanh theo mô hình nhượng quyền: Phát thải từ các hoạt động kinh doanh theo mô hình nhượng quyền dưới thương hiệu của tổ chức.
  14. Các hoạt động outsource: Phát thải từ các hoạt động được thuê ngoài cho các nhà cung cấp bên thứ ba.
  15. Các liên doanh: Phát thải từ các hoạt động liên doanh hoặc hợp tác mà tổ chức tham gia.
Scope 3 emissions gồm những gì

Tại sao Scope 3 emissions quan trọng trong chiến lược ESG? 

Nhiều doanh nghiệp đã bắt đầu nỗ lực giảm phát thải khí nhà kính (GhG) và cập nhật tiến độ thực hiện ESG của mình. Họ siết chặt việc sử dụng năng lượng trên khắp các hoạt động, ở cả  nhà máy, văn phòng, quy trình vận chuyển, kho lưu trữ, hậu cầu,… Tuy nhiên, đó chỉ là một khởi đầu nhỏ.

Tác động thật sự và lợi ích kinh doanh chỉ có thể được tạo ra khi các doanh nghiệp thực hiện Scope 3 emissions. Bởi vì sự tập trung của các phát thải trong phạm vi này chủ yếu xoay quanh khí carbon, thường chiếm tỷ lệ lớn lớn lượng khí carbon trong Carbon Footprint (dấu chân carbon) của một tổ chức. 

Vì thế, các phát thải của phạm vi 3 thường được gọi là phát thải carbon. Tác động vật liệu của Phạm vi 3 sẽ biến đổi theo ngành công nghiệp và mô hình kinh doanh. Nhưng nhìn chung, chúng đều xuất phát từ các nhà cung ứng và nguyên liệu – yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến lượng phát thải chung của cả một ngành hàng hoặc khu vực.

Để hình dung được tác động rộng sâu của phát thải từ phạm vi 3, bạn hãy thử tưởng tượng hoạt động của một siêu thị đa quốc gia. Nếu siêu thị này không kiểm soát chặt chẽ phát thải từ chuỗi cung ứng của mình, một lượng lớn Carbon sẽ được thải ra ngoài thị trường trong tất cả các quá trình sản xuất, đóng gói, vận chuyển, phân phát sản phẩm. Những phát thải này sẽ có ảnh hưởng quan trọng đến dấu chân carbon cuối cùng của siêu thị và hệ quả gây ra cho môi trường. 

Scope 3 emissions trở thành yêu cầu bắt buộc trong chiến lược ESG 2023

Hiện tại, mặc dù việc báo cáo về Phạm vi 3 (Scope 3 emissions report) vẫn chưa phải là một yêu cầu bắt buộc tại Hoa Kỳ, hoạt động vẫn là yêu cầu bắt buộc của hiệp hội “Science Based Target initiative’s (SBTi) (một sáng kiến được tạo ra bởi một liên minh gồm CDP (formerly the Carbon Disclosure Project), UN Global Compact, World Resources Institute (WRI) và World Wide Fund for Nature (WWF), nhằm hỗ trợ và khuyến khích các doanh nghiệp thiết lập các mục tiêu cắt giảm khí nhà kính, kiểm soát biến đổi khí hậu).

Ngoài ra, Hội đồng Tiêu chuẩn Bền vững Quốc tế (ISSB) và Hệ thống Báo cáo Nhập khẩu Điện tử Hoa Kỳ (eSRS) cũng đã viết ra các khuyến nghị yêu cầu một số thông tin về phát thải phạm vi 3 – với ISSB còn yêu cầu thông tin mô tả để giải thích cách tính toán các phát thải được báo cáo.

Hoạt động chính về Scope 3 emissions trong chiến lược ESG đối với từng vị trí trong doanh nghiệp 

scope 3 emissions gom nhung cong viec gi

Tương tự như hầu hết các lĩnh vực trong ESG (Môi trường, Xã hội và Quản trị), Phạm vi 3 đòi hỏi sự chú ý của toàn bộ đội ngũ lãnh đạo. Với tác động sâu và rộng của nó, mọi lĩnh vực kinh doanh có thể bị ảnh hưởng, từ chuỗi cung ứng và phát triển sản phẩm đến báo cáo, thuế, tiếp thị và, tất nhiên là cả phát triển bền vững.

Xây dựng chiến lược Phạm vi 3 bắt đầu bằng việc hiểu rõ sự liên kết của quy trình xử lý phát thải với bộ phận, trách nhiệm của lãnh đạo/quản lý. Sau đó, những nhân vật này sẽ thực thi những hành động cụ thể để giải quyết phát thải một cách hiệu quả hơn. Cụ thể, ở mỗi bộ phận/vị trí, scope 3 emissions thường xoay quanh những vấn đề sau:

Giám đốc điều hành (COO)

  • Xây dựng chiến lược Scope 3 Emissions của doanh nghiệp đáp ứng các mục tiêu giảm thiểu cacbon mà vẫn giúp duy trì, phát triển doanh nghiệp hiệu quả
  • Bảo đảm rằng Hội đồng quản trị nên hiểu đủ về Scope 3 Emissions và sự liên đới của nó tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Giám đốc phát triển bền vững (Chief Sustainability Officer)

  • Sắp xếp, thu hút và truyền tải kiến thức đến tất cả các thành viên của C-level (dàn lãnh đạo cấp cao nhất công ty) một cách hiệu quả về sự quan trọng của Scope 3 Emissions.
  • Thúc đẩy nhanh các hoạt động của Scope 3 Emissions đáp ứng các mục tiêu khử cacbon nhanh hơn.
  • Nghiên cứu cách cải thiện chất lượng dữ liệu để quản lý khí thải tốt hơn. 

Giám đốc vận hành

  • Hợp tác và khuyến khích các nhà cung cấp đo lường trước và sau đó giảm lượng khí thải GhG
  • Tìm kiếm đủ dữ liệu và khả năng đo lường GhG trong các sản phẩm của mình để có thể vừa đáp ứng nhu cầu của khách hàng vừa tuân thủ các yêu cầu quy định

Giám đốc Tài chính

  • Tính toán và tối ưu chi phí quản lý khí thải Phạm vi 3 của doanh nghiệp, xác định những tài nguyên cần cung cấp.
  • Báo cáo các hoạt động Phạm vi 3 của chúng ta cho các nhà đầu tư, nhân viên, cơ quan quản lý và các bên liên quan khác.

Giám đốc Marketing

  • Đảm bảo cho những hoạt động Phạm vi 3 của doanh nghiệp tạo sự khác biệt và thu hút sự quan tâm của thị trường. 
  • Tương tác và giáo dục khách hàng về chiến lược Phạm vi 3

Giám đốc Công nghệ thông tin 

  • Xây dựng một mô hình dữ liệu về khí thải có khả năng mở rộng và bảo mật cho toàn bộ chuỗi giá trị
  • Tự động hóa việc thu thập dữ liệu trên toàn doanh nghiệp và với các nhà cung cấp và khách hàng.

Có thể bạn quan tâm: 

Nhiều công ty đã bắt đầu đặt ra các mục tiêu cụ thể về Phạm vi 3, các công ty tiên tiến hơn thậm chí còn đầu tư vào các sáng kiến dựa trên khoa học để giảm thiểu phát thải cho công ty. Khi tiếp cận Phạm vi 3 một cách có hệ thống và chiến lược, doanh nghiệp không chỉ thực hiện chiến lược ESG hiệu quả mà còn có thể đạt được những lợi ích đáng kể, bao gồm cả thu hút nhà đầu tư và mở rộng thị phần.

Đăng ký bài viết
Họ và Tên
Họ và Tên
Facebook
LinkedIn
Email
Print
Viện Công Nghệ Châu Á - AIT

Trường Quản Lý - SOM

Mục tiêu của chúng tôi tại Trường Quản lý (SOM) là tác động đến chất lượng giáo dục và thực tiễn quản lý ở khu vực Châu Á – Thái Bình Dương và trên toàn thế giới: nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững, dẫn đầu công nghệ, tinh thần kinh doanh, sự giàu có sự sáng tạo và niềm tự hào.

0
Năm
Thành lập
0 0
Chương trình
Đào tạo

CONTACT US

Kết nối cùng SOM-AIT để cập nhật thêm thông tin về các chương trình: Thạc sĩ, Tiến sĩ, Đào tạo ngắn hạn, học bổng…