Muốn khai thác dữ liệu hiệu quả thì phải biết lưu trữ dữ và quản lý dữ liệu thông minh. Chính vì thế mà database và data warehouse, 2 hình thức lưu trữ dữ và quản lý quản lý dữ liệu phổ biến nhất, trở thành tâm điểm để cân nhắc và chọn lựa của nhiều doanh nghiệp. Vậy sự khác biệt giữa chúng là gì, và lựa chọn nào là tốt nhất cho doanh nghiệp của bạn? Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây!
Khái niệm Data warehouse và Database
Database là gì?
Database (cơ sở dữ liệu) là một bộ sưu tập các dữ liệu được tổ chức bài bản và thường tồn tại dưới dạng tập tin trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Database có thể được truy cập từ hệ thống máy tính và được sử dụng để để lưu trữ, tìm kiếm và báo cáo về dữ liệu có cấu trúc từ một nguồn duy nhất.
→ Hiểu thêm về data base design
Data warehouse là gì?
Data warehouse (kho dữ liệu) là 1 hệ thống lưu trữ các thông tin kết hợp từ một hay nhiều nguồn khác nhau. Nó được thiết kế với mục đích chuyên để phân tích, báo cáo, giúp bớt quá trình phân tích thống kê của 1 hệ thống cho 1 tổ chức lớn.
Data Warehouse lưu trữ dữ liệu lịch sử về doanh nghiệp của bạn để bạn có thể phân tích và trích xuất thông tin chi tiết từ đó. Nó không lưu trữ thông tin hiện tại, cũng như không được cập nhật theo thời gian thực.
→ Hiểu thêm về Data warehouse
Có thể hiểu, Data warehouse là kho dữ liệu rộng lớn. Trong nhiều trường hợp, nó có thể tích hợp thông tin từ nhiều cơ sở dữ liệu (database) khác nhau. Hình trên là một ví dụ về quá trình xử lý dữ liệu gốc.
Ta có thể thấy, Database là một phần quan trọng trong việc xây dựng Data Warehouse. Trong quá trình xây dựng Data Warehouse, các tập dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau sẽ được thu thập, tối ưu hóa, và lưu trữ trong các Database. Dữ liệu trong Database sẽ được xử lý và tích hợp lại với nhau để tạo ra các tập dữ liệu liên quan đến các chủ đề hoặc mục tiêu phân tích.
Ví dụ về sự liên hệ giữa database và data warehouse
Lấy ví dụ về Netflix, bạn có thể hiểu sự liên hệ của database và data warehouse như sau:
- Thông tin về người đăng ký, gói dịch vụ, hình thức thanh toán, lịch sử xem phim, thói quen tìm kiếm, đánh giá phim… được lưu trong các Database
- Khi ban lãnh đạo cần báo cáo hàng tháng về doanh thu hoặc phân tích hành vi người dùng, dữ liệu sẽ được xử lý theo quy trình:
- Trích xuất dữ liệu từ Database
- Xử lý, transform dữ liệu
- Lưu trữ vào Data Warehouse
- Team Analyst tạo báo cáo từ dữ liệu trong Data Warehouse bằng Power BI, Tauble,..
Sự khác nhau giữa data base và data warehouse
Sự khác biệt của Database và Data warehouse được thể hiện qua bảng so sánh sau:
DATABASE | DATA WAREHOUSE | |
Mục đích sử dụng | Thường được sử dụng để lưu trữ và quản lý dữ liệu trong môi trường sản xuất hàng ngày. Cơ sở dữ liệu chủ yếu tập trung vào việc thao tác dữ liệu, bao gồm thêm, sửa, xóa và truy vấn. | Tập trung vào việc tổ chức và lưu trữ dữ liệu lớn từ nhiều nguồn khác nhau để hỗ trợ quá trình phân tích và ra quyết định. |
Thời gian của dữ liệu | Lưu trữ dữ liệu hiện tại, thường là dữ liệu giao dịch hàng ngày. | Lưu trữ lịch sử dữ liệu và thường chứa dữ liệu tích lũy từ nhiều năm, giúp phân tích xu hướng và sự thay đổi theo thời gian. |
Thiết kế cơ sở dữ liệu | Kiến trúc đơn giản, dễ quản lý với các bảng dữ liệu được thiết kế để hỗ trợ các ứng dụng cụ thể | Kiến trúc phức tạp hơn với các phân vùng dữ liệu và các kỹ thuật phân tích dữ liệu phức tạp |
Mô Hình Dữ Liệu | Sử dụng mô hình dữ liệu chuẩn như mô hình quan hệ, thích hợp cho các giao tác thông thường. | Thường sử dụng mô hình dữ liệu có hướng chủ đạo hướng phân tích như mô hình sao (star schema) hoặc tinh thể (snowflake schema). |
Đối tượng sử dụng | Dành cho ứng dụng và hệ thống sử dụng dữ liệu hàng ngày như hệ thống quản lý khách hàng (CRM), hệ thống quản lý quy trình sản xuất (ERP), v.v. | Dành cho việc phục vụ nhu cầu phân tích và báo cáo của doanh nghiệp, giúp quản lý đưa ra quyết định chiến lược. |
Cấu trúc dữ liệu | Dữ liệu thường được tổ chức theo cách chuẩn hóa để giảm thiểu trùng lặp và cải thiện hiệu suất thao tác. | Có thể sử dụng các cấu trúc dữ liệu phi chuẩn hóa để tối ưu hóa việc truy xuất và phân tích. |
Tính Năng Tìm Kiếm và Truy Vấn | Tập trung vào tìm kiếm và truy vấn hiệu suất cao cho các dữ liệu thông thường. | Cung cấp khả năng truy vấn phức tạp và hiệu suất cao để hỗ trợ qua trình phân tích các tập dữ liệu lớn. |
Tính chất dữ liệu | Dữ liệu giao dịch (dữ liệu được thêm mới, cập nhật hoặc xóa bỏ thường xuyên) | Dữ liệu phân tích (dữ liệu đã được xử lý, tổng hợp và tối ưu phục vụ phân tích và báo cáo) |
Nên dùng database hay data warehouse?
Chúng ta có thể nói rằng Database giúp bạn lưu trữ dữ liệu cơ bản của các hoạt động kinh doanh, trong khi Data Warehouse giúp bạn phân tích tổng quan hoạt động kinh doanh trong thời gian dài. Tùy vào mục đích kinh doanh và quy mô của mình, doanh nghiệp cần ngâm cứu kỹ để lựa chọn một trong hai loại hoặc kết hợp cả hai mô hình này.
- Khi bạn chỉ là một tiểu thương, bạn chỉ cần một cuốn sổ ghi chép thu mua mỗi tháng.
- Khi bạn sở hữu một doanh nghiệp nhỏ, có bán hàng chịu và có nhiều đơn đặt hàng hơn, bạn lại cần một phần mềm quản lý nhỏ. Phần mềm không ghi chép trên giấy mà ghi chép trên cơ sở dữ liệu (database).
- Khi doanh nghiệp của bạn lớn và mở rộng ra có nhiều phòng ban hơn. Bạn lại cần một một công cụ mạnh mẽ hơn để quản lý dữ liệu. Hoặc công ty bạn cần một giải pháp ERP (công cụ quản lý nguồn lực). ERP không ghi chép trên sổ, cũng không ghi chép trên database, mà ghi chép tính toán trên cơ sở một data warehouse (kho dữ liệu).
Trên đây là tổng quan những kiến thức cần biết về database và data warehouse cho người mới bước đầu làm quen với các công việc liên quan đến dữ liệu! Hy vọng bạn sẽ có cái nhìn đúng và chọn được hệ thống cần thiết cho doanh nghiệp của mình! → Trau dồi các kiến thức và kỹ năng cần thiết qua chương trình thạc sĩ khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo